Đặt tên cho con: Tên hay cho bé theo vần B - dat ten cho con

    Những người tên bắt đầu bằng chữ B thường là những người nhút nhát, sống coi trọng tình cảm và đặc biệt là biết kiềm chế bản thân trước những cám dỗ. Họ cũng là người thích sưu tầm và giữ gìn những gì mà họ tôn trọng và yêu mến.

    Ba: Một tay gây dựng cơ đồ, xuất ngoại sẽ đại cát, trung niên vất vả, cuối đời thành công, hưng vượng.

    Bá: Đa tài, nhanh trí, nghĩa lợi rạch ròi, hay giúp đỡ người khác, là bậc anh hùng hoặc giai nhân, cả đời hưởng hạnh phúc.

    Bạc: Trí dũng song toàn, sống thành nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc.

    Bách: Thông minh, đa tài, lý trí, gặt hái nhiều thành công, gia cảnh tốt.

    Bạch: Trí dũng song toàn, lanh lợi, thành đạt trong sự nghiệp nhưng tình duyên trắc trở.

    Bái: Bản tính thông minh, lanh lợi, kết hôn muộn sẽ cát tường.

    Bản: Đa tài, anh minh, lanh lợi, trọng tình nghĩa, cuối đời thanh nhàn, cát tường.

    Bằng: Đa tài, nhanh trí, trung niên thành công, hưng vượng.

    Bảng: Tài giỏi, nhanh trí, thành công, con cháu hưng vượng, gia cảnh tốt.

    Bảo: Bản tính thông minh, trung niên thành đạt, hưng vượng, cuối đời kỵ xe cộ, tránh sông nước.

    Bao: Cuộc đời an nhàn, phát tài công danh sự nghiệp nhưng cuối đời lo nghĩ nhiều.

    Báo: Đa tài, nhanh nhẹn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.

    Bát: Đa tài, có trí và luôn thành công trên con đường sự nghiệp, càng về già cuộc sống càng an nhàn, hưng thịnh.

    Bất: Là nam giới có số xuất ngoại, có 2 con thì gặp nhiều may mắn, trung niên vất vả, nếu là nữ, không may mắn, khắc chồng con.

    Bí: Trí dũng song toàn, tự thân lập nghiệp, danh gia lừng lẫy, thành công.

    Bích: Cả đời vinh hoa, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, số có 2 vợ.

    Biện: Có tài nhưng không gặp may. Số cô độc hoặc đoản thọ.

    Biền: Sự nghiệp vẻ vang nhưng trắc trở đường tình duyên.

    Biến: Trí dũng song toàn, có số xuất ngọai làm quan, may mắn, trung niên thành đạt.

    Biệt: Khắc bạn đời và con cái, nên kết hôn muộn, trung niên có thể gặp họa loạn ly, cuối đời an lành.

    Biểu: Thành thực, xuất ngoại gặp may, số sát vợ (chồng) hoặc hiếm muộn con cái, cuối đời cát tường.

    Bính: Đa tài, nhanh trí, gia cảnh tốt, có số làm quan, trung niên thành công, phát tài phát lộc.

    Bỉnh: Danh lợi rạch ròi, liêm chính, có số xuất ngoại, sống thanh nhàn, phú quý.

    Bình: Nho nhã, nên theo nghiệp nhà giáo, tính tình hiền hòa, hay giúp đỡ người, cả đời sống an nhàn.

    Binh: Nếu có 2 con thì cát tường nhưng số hay phải lo lắng, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.

    Bố: Ôn hòa, hiền từ, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường.

    Bộ: Phúc lộc song toàn, khắc cha, trung niên thành công, cuối đời vất vả, lắm bệnh tật.

    Bốc: Thông minh, đa tài, tính tình ôn hòa, công danh rộng mở, hưởng nhiều vinh hoa phú quý.

    Bộc: Trí dũng song toàn, học thức uyên thâm, trung niên thành đạt, thịnh vượng, có số làm quan hoặc xuất ngoại.

    Bội: Bản tính thông minh, danh lợi vẹn toàn, có số xuất ngoại, trung niên thành công.

    Bồi: Lý trí sáng suốt, lanh lợi, phúc lộc song toàn, tính cách có phần bảo thủ.

    Bối: Xuất ngoại cát tường, đa tài, lanh lợi, trung niên phát tài phát lộc, có 2 con cát tường, cuối đời vất vả.

    Bồng: Thanh nhàn, phú quý, luôn gặp may mắn, danh lợi vẹn toàn.